Chế độ ăn uống có thể ảnh hưởng tới việc hình thành giới tính của thai nhi. Chế độ ăn giàu muối và kali có lợi cho việc đẻ con trai, còn chế độ ăn nghèo muối và giàu calci và magiê rất tốt cho việc sinh con gái. Với chế độ ăn này có thể đảm bảo 80% thành công nếu tuân thủ chặt chẽ.
Nếu muốn sinh con trai:
Lọai | Thực phẩm dùng được | Thực phẩm nên tránh |
Thức uống | Trà, cà phê, nước cô ca, nước khoáng natri | Sữa và thức uống bằng sữa, nước khoáng calci. |
Thịt | Có thể ăn tất cả theo ý muốn | Xúc xích, giăm bông, thịt hun khói, thịt hộp…. |
Cá | ăn theo ý muốn | ốc biển, vỏ trứng, tôm, ngao, sò, cua |
Trứng | Không nên ăn | Nước sốt, các loại bơ, kem có trứng |
Pho mát/sữa | Ăn được với bánh mỳ, bánh quy | |
Bánh mỳ | Bánh mỳ với sữa, bánh kẹp | Bánh mì và bitcốt mặn, bích quy |
Ngũ cốc | Ngũ cốc phơi khô, xay tự nhiên | |
Rau | Khoai tây, nấm, atiso, mùi tây, đậu trắng khô, đậu Hà lan, ngô hạt, chuối, chà là, mơ, cam, anh đào | Xà lách xanh, đậu xanh, mồng tơi |
Hoa quả tươi | Quả lật, ô mai, mơ khô, chà là, quả vải khô | |
Các quả có dầu | Thạch mứt, chocolate, dưa chuột, ô liu mặn, nước muối | Turshi phỉ, hồ đào lạc (dù mặn) |
Thứ khác | Trức tráng miệng và gatô không sữa, ăn mặn đến mức tối đa | Thức tráng miệng có sữa, kem lạnh nước đá, súp sữa |
Nếu muốn sinh con gái:
Lọai | Thực phẩm dùng được | Thực phẩm nên tránh |
Thức uống | Sữa, nước táo hay nho: 1 lần/ngày, nước khoáng calci | Cà phê, chocolate, nước khoáng có ga hoặc natri, rượu mùi nhẹ, bia… |
Thịt | Bò, bê, gà tây, cừu, gan lợn (1 lần/ngày) | Giăm bông, xúc xích, thịt hun khói, thịt hộp, thịt khô, thịt muối |
Cá | Cá biển và các nhuyễn thể non chín (nhưng bỏ nước luộc đi) | Các nhuyễn thể và tôm cua sống |
Trứng | Tốt nhất là lòng đỏ, nên ăn tất cả các thức ăn từ trứng | |
Pho mát/sữa | Phomat không muối, sữa chua, phomat trắng, bánh kem | |
Bánh mỳ | Bánh mỳ và bitcôt không muối | Bánh mì và bitcốt mặn, bích quy |
Ngũ cốc | Ngũ cốc phơi khô, xay tự nhiên | |
Rau | Rau khô và đóng hộp không muối, đậu xanh, hành tây, cà rốt, hành, củ cải, ớt, đậu Hà Lan, tỏi tây, dưa chuột, rau diếp. Nên ăn ít khoai tây. | |
Hoa quả tươi | Dứa, táo, quýt, dưa hấu, dưa bở, lê, dâu tây và phúc bồn tử đông lạnh hay đóng hộp | Chuối, đào, mơ, anh đào, lê, cam |
Các quả có dầu | Hạnh nhân, hồ đào, lạc không mặn | Quả lật, chà là, ô mai, vải khô, mơ khô |
Thứ khác | Đường, mật ong, sữa, mứt, bơ hay bơ thực vật, dầu thực vật (không quá 2 thìa cà phê/ngày). Hạt tiêu, rau thơm, thạch trung tính, mù tạt không muối | Ga tô, bích quy, chocolate đen hay có sữa, muối, nước mắm. Tránh đồ hộp, men. Bơ và bơ thực vật, mayonaise…. |